Vừa qua, UBND TP. Cần Thơ đã ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND quy định về mức giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn thành phố với mức tăng cao nhất là 22,5 triệu đồng/m2 đối với đất ở tại khu vực đô thị.
Cụ thể, trong khu vực đô thị, giá đất ở cao nhất là 65 triệu đồng/m2 (tăng 22,5 triệu) thuộc Đại lộ Hòa Bình (đoạn từ Nguyễn Trãi đến 30/4) tại quận Ninh Kiều; giá đất ở đô thị thấp nhất tại các Cụm dân cư vượt lũ xã Thạnh An, Thạnh Lộc, Sáu Bọng, đường Sĩ Cuông, đường Bờ Tràm, Khu dân cư chợ Số 8,... thuộc huyện Vĩnh Thạnh với mức giá 300.000 đồng/m2.
UBND TP. Cần Thơ đã ban hành Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND quy định về mức giá
các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn thành phố (ảnh minh họa)
Giá đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị là 39 triệu đồng/m2 thuộc Đại lộ Hòa Bình (đoạn từ Nguyễn Trãi đến 30/4) tại quận Ninh Kiều; giá đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp thấp nhất thuộc các Cụm dân cư vượt lũ xã Thạnh An, Thạnh Lộc, Sáu Bọng, đường Sĩ Cuông, đường Bờ Tràm, Khu dân cư chợ Số 8,... thuộc huyện Vĩnh Thạnh với mức giá 210.000 đồng/m2.
Trong khu vực nông thôn, giá đất ở cao nhất là 1.500.000 đồng/m2, mức này áp dụng cho khu vực 1 thuộc quận Ninh Kiều; trong khu vực nông thôn, giá đất ở thấp nhất là 300.000 đồng/m2, mức này áp dụng cho khu vực 2 ở các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thới Lai.
Giá đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn cao nhất là 1,05 triệu đồng/m2, mức này áp dụng cho khu vực 1 thuộc quận Ninh Kiều; giá đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn thấp nhất là 210.000 đồng/m2, áp dụng cho khu vực 2 tại các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thới Lai.
Bên cạnh đó, Bảng giá đất TP. Cần Thơ năm 2015 còn bổ sung bảng giá đất dịch vụ, thương mại với mức giá đất được tính bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, vị trí.
Mức điều chỉnh tăng/giảm các loại đất theo bảng giá đất TP. Cần Thơ năm 2015 Đối với nhóm đất ở tại nông thôn: Điều chỉnh tăng ít nhất là 200.000 đồng/m2, nhiều nhất là 500.000 đồng/m2. Đối với giá đất nông nghiệp: Điều chỉnh giảm ít nhất là 5.000 đồng/m2, nhiều nhất là 11.000 đồng/m2; điều chỉnh tăng nhiều nhất là 60.000 đồng/m2. Đối với nhóm đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp (không phải là đất dịch vụ, thương mại) tại nông thôn: Điều chỉnh tăng ít nhất là 70.000 đồng/m2, nhiều nhất là là 350.000 đồng/m2. Đối với nhóm đất ở tại đô thị: Điều chỉnh tăng ít nhất là 100.000 đồng/m2, nhiều nhất là 22.500.000 đồng/m2. Đối với nhóm đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp (không phải là đất dịch vụ, thương mại) tại đô thị: Điều chỉnh tăng ít nhất là 50.000 đồng/m2, nhiều nhất là 9.250.000 đồng/m2. |
(Theo CafeLand)